Pullback là thuật ngữ quen thuộc mà bất cứ trader nào cũng đã từng nghe qua. Pullback phản ánh giá của thị trường đang đi ngược lại với xu hướng, dựa vào đây chúng ta sẽ sẽ biết được tâm lý của các nhà đầu tư thời điểm hiện tại. Vậy cụ thể Pullback là gì? Pullback xuất hiện khi nào? Ưu – nhược điểm là gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết này nhé!
Pullback là gì?
Pullback là thuật ngữ chỉ việc hoạt động của giá đang đi ngược lại với xu hướng chính trong một khoảng thời gian ngắn hạn. Pullback được các trader Việt gọi là giá thoái lui hoặc giá điều chỉnh.
Pullback xuất hiện khi nào?
Pullback có nghĩa là điều chỉnh nên nó sẽ xuất hiện tại mức quá mua hoặc quá bán. Việc xác định Pullback sẽ dựa vào các chỉ báo khác như chỉ báo RSI, chỉ báo MACD hoặc các đường trendline… Pullback chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn, và khi kết thúc giai đoạn này giá sẽ vẫn đi theo quỹ đạo thông thường.
Cách nhận biết Pullback?
Cách nhận biết pullback đơn giản nhất là phải biết xu hướng chính của thị trường trong thời điểm hiện tại.
Đây là ví dụ của xu hướng đang tăng, giá đang tăng. Phần Pullback trong ảnh trên chính là phần được khoanh tròn trên biểu đồ.
Lưu ý: Pullback là việc dịch chuyển ngược của giá so với xu hướng nhưng nó chỉ là tạm thời trong một khoảng thời gian ngắn. Hết thời hạn Pullback, thị trường giá quay về xu hướng bình thường.
Pullback và Reversal khác nhau như thế nào?
Pullback và Reversal đều có dấu hiệu đảo chiều về giá. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần phân biệt giữa Pullback và Reversal để tránh sập bẫy. Sau đây là một số điểm khác biệt giữa Pullback và Reversal.
Hay xuất hiện trong giai đoạn biến động của xu hướng
Biến động giá ngắn hạn
Có ít biểu đồ thể hiện, xác định dựa vào các chỉ báo RSI và MACD.
Trong xu hướng tăng sẽ xuất hiện tình trạng quá mua để giá điều chỉnh lại.
Trong xu hướng giảm, xuất hiện tình trạng quá bán để giá điều chỉnh lại.
Xuất hiện sau các giai đoạn tích lũy hoặc sideway
Biến động giá dài hạn
Có nhiều biểu đồ thể hiện, xuất hiện trong các mô hình 2 đỉnh, mô hình 2 đáy, mô hình vai đầu vai, mô hình nến…
Trong xu hướng tăng, khi bên mua không còn đủ sức đẩy giá lên nữa, giá sẽ đảo chiều và giảm dần.
Trong xu hướng giảm, bên bán không còn đủ sức đẩy giá thấp hơn nữa, giá sẽ đảo chiều và tăng dần.
Ưu – Nhược điểm khi giao dịch Pullback
Ưu điểm của Pullback:
- Mua thấp bán cao thu lợi nhuận tốt
Các nhà đầu tư có thể áp dụng phương thức mua thấp bán cao. Nếu thị trường đang trong giai đoạn uptrend, khi Pullback xuất hiện các nhà đầu tư sẽ mua được với giá thấp.
Nếu thị trường đang trong giai đoạn downtrend, khi Pullback xuất hiện các nhà đầu tư sẽ bán được với giá cao. Đây là cơ hội để các nhà đầu tư tăng xác suất thắng cao hơn, giảm tối đa rủi ro khi vào lệnh.
- Hưởng lợi nhuận khi đi theo xu hướng
Các nhà đầu tư giao dịch theo xu hướng, nếu biết kết hợp với thời điểm gián đoạn của xu hướng sẽ thu được một khoản lợi nhuận đáng kể khi mà giá điều chỉnh lại và tiếp tục biến động khi theo xu hướng thị trường.
- Nhận biết điểm cắt lỗ dễ dàng hơn
Khi Pullback điều chỉnh quá sâu xuất hiện tín hiệu đảo chiều thì các trader cần cắt lỗ. Dựa vào đặc điểm này các nhà đầu tư sẽ đóng lệnh để giảm thiểu rủi ro.
- Tối ưu lợi nhuận với các mức Risk Reward
Tỷ lệ Risk Reward 1:2, 1:3 khi giao dịch Pullback không ảnh hưởng đến quá trình đầu tư quá nhiều. Mức tỷ lệ Risk Reward có thể thay đổi khi giao dịch trong điều kiện khác nhau, và trình độ sử dụng pullback của các trader khác nhau.
Nhược điểm của Pullback:
- Dễ bị nhầm lẫn giữa Pullback và Reversal
Mặc dù đều có tín hiệu đảo chiều nhưng các nhà đầu tư cần phân biệt chính xác đâu là Pullback đâu là Reversal để giảm thiểu rủi ro. Khi thị trường đảo chiều sẽ có rất nhiều kịch bản xảy ra, điều quan trọng là các nhà đầu tư phải nhận định chính xác diễn biến thị trường hiện tại để ra vào lệnh.
- Phục thuộc vào xu hướng thị trường
Nhờ vào xu hướng và tín hiệu Pullback mới có thể tìm kiếm được xu hướng tốt để giao dịch. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của các nhà đầu tư.
- Các nhà đầu tư dễ bị bỏ lỡ cơ hội
Trong quá trình chờ sự điều chỉnh thị trường kết hợp tỷ lệ Risk Reward tốt để vào lệnh các nhà đầu tư sẽ đánh đổi nhiều cơ hội khác nhất là khi thị trường có xu hướng mạnh.
Các chỉ báo sử dụng để giao dịch Pullback
Có ít biểu đồ thể hiện sự xuất hiện của Pullback, xác định dựa vào các chỉ báo khác nhau. Một số chỉ báo sử dụng để nhận diện Pullback:
Fibonacci là công cụ phân tích kỹ thuật khá phổ biến có thể giúp các nhà đầu tư xác định được Pullback. Các mức Fibonacci các nhà đầu tư cần chú ý là 50%, 61.8% và 38.2 %. Khi giá đang trong giai đoạn điều chỉnh Pullback, các nhà đầu tư có thể vẽ Fibonacci Retracement và chờ đợi giá cắt với 3 mức giá trị trên để giao dịch.
Đường xu hướng trendline là công cụ phổ biến nhất để xác định xu hướng và dùng giao dịch khi có Pullback. Khi các đáy và các đỉnh nằm trên cùng một đường thẳng thì các nhà đầu tư có thể tìm kiếm cơ hội để vào lệnh. Tức là khi đường giá chạm vào trendline sẽ mở ra cơ hội giao dịch cho các nhà đầu tư.
Đường MA cũng là chỉ báo kỹ thuật được sử dụng để xác định Pullback. MA đóng vai trò là một trendline động, di chuyển theo xu hướng thị trường. Khi giá điều chỉnh tương tác với MA các nhà đầu tư có thể cân nhắc việc giao dịch.
Hỗ trợ và kháng cự sẽ vẽ ra các vùng giá quan trọng, tức là các thời điểm giá chạm vào đường kháng cự nhiều lần sau đó bật nảy lên lại. Chỉ cần đợi giá điều chỉnh về vùng hỗ trợ kháng cự lần nữa các nhà đầu tư có thể ra quyết định vào lệnh cho hợp lý.
Các chiến lược giao dịch Pullback hiệu quả
Như vậy để giao dịch hiệu quả thì các nhà đầu tư cần nắm rõ chức năng và cách sử dụng các công cụ chỉ báo trên. Tương ứng với 4 chỉ báo sẽ có 4 chiến lược giao dịch pullback hiệu quả:
1. Chiến lược Fibonacci Retracement
Áp dụng chiến lược này các nhà đầu tư cần có Fibonacci Retracement. Đây là công cụ mặc định trên các nền tảng giao dịch. Các nhà đầu tư chỉ cần thực hiện các bước sau.
- Bước 1: Nối đỉnh cao nhất và đáy thấp nhất các trong các khoảng giá gần nhất.
- Bước 2: Khi giá điều chỉnh chạm Fibonacci Retracement ở các mốc 50%, 61.8%, 38.2% các nhà đầu tư có thể vào lệnh giao dịch.
2. Chiến lược trendline
Cách thực hiện chiến lược như sau:
- Bước 1: Nối ít nhất 2 đỉnh/đáy để xác định xu hướng thị trường
- Bước 2: Đợi giá điều chỉnh cắt trendline thì tiến hành giao dịch
3. Chiến lược MA
Vẽ các đường EMA20, EMA50, EMA200
Bước 1: Xác định xu hướng:
- Nếu EMA 20 nằm trên EMA 50, EMA 50 nằm trên EMA 200 là xu hướng tăng.
- Ngược lại, EMA 20 nằm dưới EMA 50, EMA 50 nằm dưới EMA 200 là xu hướng giảm.
Bước 2: Vào lệnh:
- Bạn sẽ Mua khi xu hướng tăng và giá điều chỉnh và chạm vào EMA 20.
- Thực hiện giao dịch Bán khi xu hướng giảm, giá điều chỉnh và chạm vào EMA 20.
4. Chiến lược hỗ trợ và kháng cự
- Bước 1: nối 2 đáy hoặc 2 đỉnh cùng một mức giá để tạo ra hỗ trợ hoặc kháng cự.
- Bước 2: đợi giá điều chỉnh chạm vào hỗ trợ kháng cự để ra quyết định giao dịch Pullback
Kết luận
Trên đây các nội dung liên quan đến Pullback và cách thức sử dụng sao cho hiệu quả nhất. Hy vọng các nhà đầu tư đã hiểu Pullback là gì và áp dụng thành công để đưa ra các quyết định giao dịch đúng đắn.